Tính EPS năm n cũng như tính D. EPS n = EPS n-1 * (1 + g) Bài tập p/e. Công ty D có tốc độ tăng trưởng cổ tức (g) là 10% trong 5 năm nữa. Thu nhập trên 1 phiếu (EPS) là 6000đ và tỷ lệ chi trả cổ tức là 60%. Hệ số p/e5 là 15. Tính hiện giá (P 0) biết lãi suất thị trường (r) là 13% Bài viết giúp các bạn có cái nhìn tổng quan về các dạng bài tập trong Reading 21. 1. Đăng các bài tập liên quan đến tính EPS: rCMF. Thế nào là chương trình dịch? 30/10/2022 1 Trả lời Biên dịch là gì? 30/10/2022 1 Trả lời Thông dịch là gì? 31/10/2022 1 Trả lời Sự giống nhau giữa thông dịch và biên dịch là gì? 30/10/2022 1 Trả lời Sự khác nhau giữa thông dịch và biên dịch là gì? 30/10/2022 1 Trả lời Xác định biểu diễn Hằng đúng trong các biểu diễn sau A. 2019 B. 9,8 C. ꞌT5102ꞌ D. True Xác định biểu diễn Hằng đúng trong các biểu diễn sauA. A2019B. 9,8C. ꞌT5102ꞌD. True 01/11/2022 0 Trả lời Viết chương trình nhập vào từ bàn phím 2 số nguyên dương bất kì là 2 cạnh của hình chữ nhật. Tính chu vi diện tích hình chữ nhật đó. Viết bằng ngôn ngữ lập trình Python. Viết chương trình nhập vào từ bàn phím 2 số nguyên dương bất kì là 2 cạnh của hình chữ nhật . Tính chu vi diện tích hình chữ nhật đó 02/11/2022 0 Trả lời Nhập vào thời gian theo dạng năm, tháng, ngày. Viết chương trình đổi thời gian đó ra ngày quy định 1 năm có 365 ngày, 1 tháng có 30 ngày. Nhập vào thời gian theo dạng năm, tháng, ngày. Viết chương trình đổi thời gian đó ra ngày quy định 1 năm có 365 ngày, 1 tháng có 30 ngày. 13/11/2022 0 Trả lời Nhập vào một tháng bất kỳ trong một năm. Viết chương trình cho biết tháng vừa nhập thuộc quý nào trong năm? Nhập vào một tháng bất kỳ trong một năm. Viết chương trình cho biết tháng vừa nhập thuộc quý nào trong năm? 13/11/2022 0 Trả lời Sử dụng ngôn ngữ Pascal để viết chương trình tìm BCNN của hai số nguyên a,b. Dùng lệnh while do. Sử dụng ngôn ngữ Pascal để viết chương trình tìm BCNN của hai số nguyên a,b. Dùng lệnh while do. 15/11/2022 0 Trả lời Sử dụng ngôn ngữ Python để viết chương trình đếm chuỗi nhập vào có bao nhiêu chữ a? Sử dụng ngôn ngữ Python để viết chương trình đếm chuỗi nhập vào có bao nhiêu chữ a? 15/11/2022 0 Trả lời Chương trình đích là gì? 16/11/2022 1 Trả lời Chương trình nguồn là gì? 16/11/2022 1 Trả lời Lập trình là gì? 16/11/2022 1 Trả lời Mỗi ngôn ngữ lập trình thường có các thành phần cơ bản nào? 16/11/2022 1 Trả lời Nêu quy tắc đặt tên trong ngôn ngữ lập trình Python? 17/11/2022 1 Trả lời Tên nào sau đây trong ngôn ngữ Python là đặt đúng theo quy cách A. Bai1 B. Bai 1 C. 1 D. Bai1 16/11/2022 1 Trả lời Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về biến? A. Biến là đại lượng được đặt tên, dùng để lưu trữ giá trị và giá trị có thể được thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình. B. Biến là đại lượng bất kì. C. Biến là đại lượng không thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình. D. Biến là đại lượng được đặt tên, dùng để lưu trữ giá trị và giá trị không thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình. 16/11/2022 1 Trả lời Tên dành riêng là gì? 16/11/2022 1 Trả lời Phát biểu nào sau đây là đúng về tên dành riêng? A. Tên dành riêng là loại tên được ngôn ngữ lập trình quy định dùng với ý nghĩa xác định, người lập trình có thể được sử dụng với ý nghĩa khác. B. Tên do người lập trình đặt được dùng với ý nghĩa riêng, xác định bằng cách khai báo trước khi sử dụng. Các tên này được trùng với tên dành riêng. C. Tên dành riêng là loại tên được ngôn ngữ lập trình quy định dùng với ý nghĩa xác định, người lập trình không được sử dụng với ý nghĩa khác. D. Hằng là các đại lượng có giá trị thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình. 17/11/2022 1 Trả lời Hằng là gì? 16/11/2022 1 Trả lời Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về “hằng”? A. Hằng là đại lượng thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình. B. Hằng là các đại lượng có giá trị không thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình. Bao gồm Hằng số học, hằng lôgic, hằng xâu. C. Hằng là đại lượng bất kì. D. Hằng không bao gồm số học và lôgic. 17/11/2022 2 Trả lời Cho mảng A gồm 150 phần tử Viết chương trình in mảng vừa nhập ra màn hình in các số lẻ của mảng ra màn hình đếm số lượng số nhỏ hơn 0 có trong mảng. Cho mảng A gồm 150 phần tử Viết chương trình in mảng vừa nhập ra màn hình in các số lẻ của mảng ra màn hình đếm số lượng số nhỏ hơn 0 có trong mảng 20/11/2022 0 Trả lời Phát biểu nào là đúng khi nói về phần khai báo trong Python A. Nhất định phải có phần khai báo. B. Không cần có phần khai báo. C. Chỉ khai báo khi dùng hàm toán học. D. Chỉ khai báo khi chương trình có sử dụng đến thư viện chương trình con nào đó. 21/11/2022 1 Trả lời Trong Python khi cần khai báo hằng ta khai báo ở đâu? 20/11/2022 1 Trả lời Bài 12P/a1 bán 300000 vốn cổ phần 100% vốn cpP/a2 bán 150000 cổ phần thường mới cộng với phát hành 3 triệu trái phiếu với lãi suất12%P/a 3 tài trợ cho dự án mở rộng bằng 6 triệu trái phiếu mới với lãi suất doanh số bán 30000000 đồng EBIT 9% doanh số bán.chỉ tiêuchính sách tài trợPA1EBITPA2PA327000002700000270000080000011600001550000190000015400001150000475000385000287500EAT14250001155000862500Lợi nhuận sau thuế + lãi vay222500023150002412500Lợi nhuận sau thuế + lãi vay+ thuế270000027000002700000Số lượng cổ phần thường vay 10%EBTthuế thu nhập doanh nghiệp25%Với doanh số bán 40000000 đồng EBIT 9% doanh số bán.chỉ tiêuchính sách tài trợPA1EBITPA2PA336000003600000360000080000011600001550000280000024400002050000700000610000512500EAT210000018300001537500Lợi nhuận sau thuế + lãi vay290000029900003087500Lợi nhuận sau thuế + lãi vay +thuế360000036000003600000Số lượng cổ phần thường vay 10%EBTthuế thu nhập doanh nghiệp 25%EPS2. Công ty chia cho mỗi cổ phần cổ tức. EPS=Ta có => EBIT = EAT =2080000 => EBIT = EAT =1600000 => EBIT = 7 đơn vị tính 1000đCƠ CẤU VỐNEBITNợLãi vay 8%Lợi nhuậnGía trị doanh nghiệp -Chi phí sử dụng vốn CSH-Giá trị của nợ-Gía trị của vốn CSHCỘNG1000010000800920010%1000092000102000 Thoạt nhìn, việc tính toán thu nhập trên mỗi cổ phiếu earnings per share – EPS đơn giản đúng như cái tên của nó lấy tổng lợi nhuận chia cho tổng số cổ phiếu. Tuy nhiên, mọi việc sẽ trở nên phức tạp hơn khi tôi cho thêm những loại chứng khoán có thể chuyển đổi thành cổ phiếu thường. Trong trường hợp đó, tôi có 2 khái niệm EPS cơ bản và EPS pha loãng. Bài viết này sẽ phân tích về cách tính toán 2 loại EPS này và đưa ra những ví dụ cụ thể để đánh giá ảnh hưởng của chúng. cơ bản Đầu tiên, EPS được tính toán dựa trên góc nhìn của cổ đông sở hữu cổ phiếu thường common stock. Tùy thuộc vào các loại chứng khoán do công ty phát hành, bạn có thể sẽ phải thay đổi tính toán cho EPS, nhưng trong trường hợp đơn giản nhất – EPS cơ bản – bạn giả định rằng công ty có 2 loại cổ phiếu cổ phiếu thường common stock và cổ phiếu ưu đãi preferred stock. Công thức EPS cơ bản như sau \[ \text{Basic EPS} = \frac{\text{Net Income} – \text{Preferred dividends}}{\text{Weighted average of common stocks outstanding}} \] hay \[ \text{EPS cơ bản} = \frac{\text{Lợi nhuận ròng} – \text{Cổ tức ưu đãi}}{\text{Số lượng cổ phiếu phổ thông trung bình đang lưu hành}} \] Vì cổ tức ưu đãi không được chia cho các cổ đông phổ thông, tôi phải trừ chúng khỏi lợi nhuận ròng để lấy được thu nhập còn lại cho cổ đông phổ thông không cần quan tâm cổ tức ưu đãi này đã được thực trả hay chưa. Dưới đây là một ví dụ đơn giản về công ty X Lợi nhuận ròng $ triệu Số lượng cổ phiếu ưu đãi hiện hành 100,000 Mệnh giá của mỗi cổ phiếu ưu đãi $100 Cổ tức ưu đãi 5% Tổng số cổ phiếu đang lưu hành 1,050,000 Tôi tính được số lượng cổ phiếu thường đang lưu hành weighted average of common stocks outstanding – WASCO là 1,050,000 – 100,000 = 950,000 Cổ tức ưu đãi là \$ 500,000 = 100,000 × \$ 100 × 5%. Vậy EPS cơ bản là \[ Basic\ EPS\ =\ \frac{$2,500,000\ –\ $500,000}{950,000} = $ phiếu\ \] 2. EPS pha loãng hoàn toàn fully diluted EPS Nếu công ty phát hành những loại chứng khoán có thể được chuyển đổi sang cổ phiếu thường như trái phiếu chuyển đổi convertible bonds, cổ phiếu ưu đãi chuyển đổi convertible preferred stock, quyền chọn cổ phiếu stock options, chứng quyền stock warrants, cấu trúc vốn của công ty được gọi là phức tạp complex capital structure. Nếu công ty không phát hành loại chứng khoán nào như vậy, cấu trúc vốn được coi là đơn giản simple capital structure. EPS pha loãng được phát sinh trong trường hợp công ty có cấu trúc vốn phức tạp. Điểm khác biệt chính trong cách tính toán EPS cơ bản và EPS pha loãng là EPS cơ bản dựa vào cấu trúc vốn sẵn có của công ty. EPS pha loãng hoàn toàn xét đến trường hợp xấu nhất với EPS, với giả định rằng những loại chứng khoán có thể được chuyển đổi thành cổ phiếu thường vd trái phiếu chuyển đổi được thực sự chuyển đổi thành cổ phiếu thường. Với một công ty có cấu trúc vốn phức tạp, khi ta chuyển đổi những loại chứng khoán chuyển đổi, nó sẽ ảnh hưởng tới phần lợi nhuận dành cho cổ đông thông thường và tổng số cổ phiếu thường lưu hành. Điều này có thể khiến EPS mới được tính ra nhỏ hơn EPS cơ bản, hiện tượng đó được gọi là pha loãng dilution. Cách xử lý như sau Xét riêng từng loại chứng khoán chuyển đổi, nếu sau khi chuyển đổi mà EPS mới nhỏ hơn EPS cơ bản, ta gọi loại chứng khoán này là dilutive. Ngược lại, nếu EPS mới lớn hơn EPS cũ, ta gọi chúng là anti-dilutive. EPS pha loãng hoàn toàn được tính bằng cách chuyển đổi tất cả các chứng khoán dilutive. Tôi sẽ xem xét từng loại chứng khoán chuyển đổi a. Trái phiếu chuyển đổi Nếu trái phiếu chuyển đổi được chuyển thành cổ phiếu thường, sẽ có 2 hệ quả Phần lãi của trái phiếu sau thuế sẽ được cộng lại vào lợi nhuận ròng. WACSO sẽ tăng thêm số lượng cổ phiếu được chuyển đổi từ trái phiếu. Ví dụ minh họa Giữ nguyên các giả định ở phần trên. Công ty X phát hành thêm \$ 1,000,000 trái phiếu với mệnh giá \$ 1,000, trái tức 6%, có thể chuyển đổi thành cổ phiếu thường với giá chuyển đổi conversion price là \$ 40/ cổ phiếu. Thuế suất là 40%. Mỗi trái phiếu sẽ được chuyển đổi thành \[ \frac{$1,000}{$40}\ =\ 25\ cổ\ phiếu\ \] Có tổng cộng 1,000 = \$1,000,000 ÷ \$1,000 trái phiếu lưu hành, vì vậy số cổ phiếu tăng lên của WACSO sẽ là 25,000 = 1,000 × 25 cổ phiếu. Trái tức là \$60,000 = \$1,000,000 × 6%; sau khi tính thuế sẽ là \$36,000 = \$60,000 × 1 – 40%. Do đó, EPS pha loãng nếu trái phiếu được chuyển đổi sẽ là \[EPS\ pha\ loãng\ =\ \frac{$2,500,000\ –\ $500,000\ +\ $36,000}{950,000\ +\ 25,000}\ =\ $ phiếu\ \] Vì con số này nhỏ hơn EPS cơ bản \$ phiếu, ta kết luận rằng trái phiếu chuyển đổi này là dilutive, và sẽ được bao gồm trong tính toán EPS pha loãng hoàn toàn. b. Cổ phiếu ưu đãi chuyển đổi Chúng hoạt động giống với trái phiếu chuyển đổi phần cổ tức ưu đãi được cộng lại vào tử số xóa bỏ việc tôi trừ đi nó từ lợi nhuận ròng lúc trước – nếu ông còn nhớ, và thêm số lượng cổ phiếu thường được chuyển đổi vào mẫu số. Lưu ý rằng cổ tức ưu đãi không phải là chi phí, vì vậy không bị khấu trừ thuế. Tiếp tục với ví dụ ở trên Cổ phiếu ưu đãi có thể được chuyển đổi sang cổ phiếu thường với tỷ lệ 1 cổ phiếu ưu đãi đổi được 2 cổ phiếu thường . Tử số sẽ tăng lên phần cổ tức ưu đãi \$500,000 và WACSO tăng lên 200,000 = 100,000 × 2. Do đó EPS pha loãng sẽ là \[EPS\ pha\ loãng\ =\ \frac{$2,500,000\ –\ $500,000\ +\ $500,000}{950,000\ +\ 200,000}\ =\ $ phiếu\ \] Vì số này lớn hơn EPS cơ bản \$ phiếu, ta kết luận rằng cổ phiếu ưu đãi chuyển đổi này là anti-dilutive, và sẽ không được bao gồm trong tính toán EPS pha loãng hoàn toàn. c. Quyền chọn cổ phiếu stock options và Chứng quyền stock warrants Cách thức hoạt động của Quyền chọn cổ phiếu và Chứng quyền là như nhau cho phép chủ sở hữu có quyền để mua cổ phiếu thường với một giá cố định gọi là giá thực hiện – strike price. Do đó, nếu những quyền này được thực hiện, công ty sẽ nhận được tiền. Phương pháp tính toán được sử dụng cho những loại chứng khoán này được gọi là phương pháp cổ phiếu quỹ treasury stock method, phần tiền nhận được này sẽ được giả định rằng được sử dụng toàn bộ để mua lại số lượng cổ phiếu nhiều nhất có thể, với giá bằng giá cổ phiếu trung bình trong năm. Do đó, sẽ không có dòng tiền ròng net cash flow đối với công ty, điều duy nhất thay đổi trong tính toán EPS là WACSO nó được tăng lên số lượng cổ phiếu khi quyền chọn được thực hiện, và giảm đi số lượng cổ phiếu quỹ được mua lại. Tiếp tục với ví dụ ở trên Công ty X phát hành 60,000 quyền chọn cổ phiếu, mỗi quyền chọn cho phép chủ sở hữu có quyền mua 10 cổ phiếu với giá \$25/cổ phiếu. Giá cổ phiếu trung bình trong năm là $30/share Nếu những quyền chọn này được thực hiện, công ty sẽ phải phát hành thêm 600,000 = 60,000 × 10 cổ phiếu; chủ sở hữu quyền chọn sẽ phải trả \$15 triệu = 600,000 × \$ 25 cho số cổ phiếu này. Công ty sau đó sẽ sử dụng \$ 15 triệu này để mua lại 500,000 = \$ 15 triệu ÷ \$ 30 cổ phiếu. Tác động lên WACSO là tăng lên 100,000 = 600,000 – 500,000 cổ phiếu. Do đó, EPS pha loãng là \[EPS\ pha\ loãng\ =\ \frac{$2,500,000\ –\ $500,000\ }{950,000\ +\ 100,000}\ =\ $ phiếu\ \] Vì con số này nhỏ hơn EPS cơ bản \$ phiếu, ta kết luận rằng quyền chọn này là dilutive, và sẽ được bao gồm trong tính toán EPS pha loãng hoàn toàn. d. Bước tính toán cuối cùng Để tính toán EPS pha loãng hoàn toàn, chúng ta bao gồm tất cả những chứng khoán dilutive trái phiếu chuyển đổi và quyền chọn, nhưng chúng ta không bao gốm chứng khoán anti-dilutive cổ phiếu ưu đãi chuyển đổi. Con số cuối cùng \[ EPS\ pha\ loãng\ hoàn\ toàn\ =\ \frac{$2,500,000\ –\ $500,000\ +\ $36,000}{950,000\ +\ 25,000\ +\ 100,000}\ =\ $ phiếu\ \] Tôi vừa trình bày điểm khác nhau trong cách tính toán EPS cơ bản và EPS pha loãng. Điểm mấu chốt ở đây là xét xem loại chứng khoán nào là dilutive và anti-dilutive. Sau đó, ông chỉ cần nhớ rằng EPS pha loãng bao giờ cũng phải nhỏ hơn hoặc bằng EPS cơ bản. I. Basic EPS Chỉ số EPS được tính dựa trên công thức sau Trường hợp lợi nhuận phân bổ cho cổ đông nắm giữ cổ phiếu phổ thông phải trừ đi NCI khi tính chỉ số EPS của tập đoàn trên báo cáo tài chính hợp nhất Doanh nghiệp có nhiều loại phát hành cổ phiếu như phát hành cổ phiếu thường, cổ phiếu ưu đãi, cổ phiếu ESOP, cổ phiếu thưởng, cổ phiếu quỹ,... Doanh nghiệp có các hình thức phát hành cổ phiếu ảnh hưởng đến chỉ số EPS như sau NOTE Khi làm các bài tập tính EPS, nên kẻ trục thời gian để xác định các thời điểm phát hành cổ phiếu mới; số lượng cổ phiếu ứng với mỗi khoảng thời gian và để điều chỉnh số lượng cổ phiếu tương ứng với khoảng thời gian bằng cách nhân với hệ số Time fraction chính xác BÀI TẬP VÍ DỤ 1 Plumstead Co had 4 million equity shares in issue throughout the year ended 31 March 20X7. On 30 September 20X7 it made a 1 for 4 bonus issue. Profit for the year ended 31 March 20X8 was $ million, out of which an equity dividend of 20c per share was paid. The financial statements for the year ended 31 March 20X7 showed earnings per share EPS of $ What is the EPS for the year ended 31 March 20X8 and the restated EPS for the year ended 31 March 20X7? Đáp án đúng Năm 20X8 EPS = $ Năm 20X7 EPS = $ Giải Công thức EPS gồm 2 cấu phần, lần lượt được xác định như sau 1 Số lượng cổ phiếu phổ thông bình quân trong kỳ Trục thời gian thể hiện số lượng cổ phiếu tương ứng với từng khoảng thời gian Đầu kỳ 1/4/20X7, Plumstead Co có 4 triệu cổ phiếu. Trong năm 30/9/20X7, Plumstead Co phát hành cổ phiếu thưởng với tỷ lệ 14, nghĩa là với mỗi 4 cổ phiếu hiện tại sẽ được phát hành thêm 1 cổ phiếu mới tương ứng hay với mỗi 4 cổ phiếu hiện tại sẽ bằng 5 cổ phiếu sau khi phát hành cổ phiếu thưởng → Số lượng cổ phiếu sau khi phát hành Hệ số điều chỉnh cho số lượng kỳ trước → Số lượng cổ phiếu của kỳ trước khi phát hành Từ sơ đồ ta có thể thấy, sau khi điều chỉnh Từ ngày 1/4/20X7 đến ngày 30/9/20X7 6 tháng tổng số cổ phiếu là 5m; Từ ngày 30/9/20X7 đến ngày 31/3/20X8 6 tháng tổng số cổ phiếu là 5m NOTE Số lượng cổ phiếu trung bình trong năm tài chính = Tổng số lượng cổ phiếu mỗi kỳ sau điều chỉnh hệ số Bonus fraction * Time fraction tương ứng Số lượng cổ phiếu trung bình trong năm tài chính từ ngày 1/4/20X7 đến ngày 31/3/20X8 là 5m * 6/12 + 5m * 6/12 = 5m Bảng tóm tắt cách giải trong bài 2 Lợi nhuận chia cho cổ đông nắm giữ cổ phiếu phổ thông Lợi nhuận chia cho cổ đông nắm giữ cổ phiếu phổ thông = Lợi nhuận sau thuế - Lợi nhuận của cổ đông không kiểm soát NCI - Lợi nhuận trả cho cổ đông nắm giữ cổ phiếu ưu đãi = $ Lợi nhuận của cổ đông không kiểm soát và lợi nhuận trả cho cổ đông nắm giữ cổ phiếu ưu đãi đều bằng 0 NOTE Cổ tức trả cho cổ đông nắm giữ cổ phiếu phổ thông không ảnh hưởng đến tính toán chỉ số EPS. Chỉ có cổ tức trả cho cổ đông nắm giữ cổ phiếu ưu đãi mới ảnh hưởng đến chỉ việc tính toán chỉ số EPS cụ thể, làm giảm lợi nhuận phân bổ cho cổ đông nắm giữ cổ phiếu phổ thông hay giảm EPS → Chỉ số EPS năm tài chính kết thúc ngày 31/3/20X8 là $ 5m = $ Lưu ý Khi phát hành cổ phiếu thưởng, số lượng cổ phiếu của các kỳ trước ngày phát hành gồm cả khoảng thời gian trong năm và và các kỳ năm trước cần phải điều chỉnh bằng cách nhân với hệ số Bonus fraction Vì sau khi phát hành thêm cổ phiếu thưởng, doanh nghiệp không nhận được thêm khoản tiền nào từ phát hành cổ phiếu, chỉ có số lượng cổ phiếu tăng lên, nên giá trị mỗi cổ phiếu giảm đi. Nếu không điều chỉnh số lượng cổ phiếu các kỳ trước ngày phát hành bằng hệ số Bonus fraction thì sẽ không phản ánh đúng EPS thực tế, khiến việc so sánh EPS giữa các thời kỳ trở nên mất ý nghĩa. → Khi đó, chỉ số EPS của các kỳ trước được gọi là Restated EPS Chỉ số EPS năm tài chính kết thúc ngày 31/3/20X7 Restated EPS là $ * 5/4 = $ BÀI TẬP VÍ DỤ 2 At 1 January 20X8 Artichoke Co had 5 million $1 equity shares in issue. On 1 June 20X8 it made a 1 for 5 rights issue at a price of $ The market price of the shares on the last day of quotation with rights was $ Total earnings for the year ended 31 December 20X8 was $ million. What was the earnings per share for the year? A. $ B. $ C. $ D. $ Đáp án đúng A Công thức EPS gồm 2 cấu phần, lần lượt được xác định như sau 1 Số lượng cổ phiếu phổ thông bình quân trong kỳ Trục thời gian thể hiện số lượng cổ phiếu tương ứng với từng khoảng thời gian Đầu kỳ 1/1/20X8, Artichoke Co có 5 triệu cổ phiếu, trong năm 1/6/20X8, Artichoke Co phát hành cổ phiếu có quyền mua cổ phiếu right issue với tỷ lệ 15, nghĩa là với mỗi 5 cổ phiếu hiện tại sẽ được quyền mua thêm 1 cổ phiếu mới phát hành. → Số lượng cổ phiếu sau khi phát hành Tuy nhiên do giá trị phát hành khác với giá trị thị trường của mỗi cổ phiếu do đó lượng cổ phiếu thực tế tăng lên theo tỉ lệ 6/5 nhưng hệ số điều chỉnh cho các kỳ trước khi phát hành là mà tăng lên theo tỉ lệ = FV/TERP NOTE TERP Theoretical ex-rights issue = Giá trị một cổ phiếu sau khi phát hành = Giá trị một cổ phiếu trước khi phát hành* Số phần tương ứng + Giá trị phát hành của một cổ phiếu mới/ Tổng số phần cổ phiếu thực tế sau khi phát hành Trong bài, Giá trị một cổ phiếu trước khi phát hành là $ tương ứng với 5 phần do tỉ lệ right issue là 15; Giá trị phát hành của một cổ phiếu mới là $ Tổng số phần cổ phiếu thực tế sau khi phát hành là 6 1+5 → TERP = $ = $ → Hệ số điều chỉnh FV/TERP = $ = 36/35 → Số lượng cổ phiếu của kỳ trước khi phát hành = 5m *36/35= 36/7m Từ sơ đồ ta có thể thấy, sau khi điều chỉnh Từ ngày 1/1/20X8 đến ngày 1/6/20X8 5 tháng tổng số cổ phiếu là 367m; Từ ngày 1/6/20X8 đến ngày 31/12/20X8 7 tháng tổng số cổ phiếu là 6m Số lượng cổ phiếu trung bình trong năm tài chính từ ngày 1/1/20X8 đến ngày 31/12/20X8 là 36/7m * 5/12 + 6m * 7/12 = m → Chỉ số EPS năm tài chính kết thúc ngày 31/12/20X8 là $ / = $ Bảng tóm tắt cách giải trong bài II. Diluted EPS Nguồn vốn chủ sở hữu trong tương lai có thể tăng lên do một số các công cụ tài chính hiện tại có thể được thực hiện quyền trong tương lai, khi đó số lượng cổ phiếu tăng lên và thu nhập trên mỗi cổ phiếu EPS sẽ giảm đi hay EPS bị pha loãng DEPS - Diluted earnings per share. DEPS được tính để cảnh báo với các cổ đông hiện tại về thay đổi tiềm năng của EPS trong tương lai. Một số công cụ tài chính làm pha loãng EPS gồm Trái phiếu chuyển đổi Convertible bond Cho phép người nắm giữ chuyển đổi từ trái phiếu sang cổ phiếu trong tương lai Cổ phiếu ưu đãi Preference share cho phép người nắm giữ chuyển đổi sang cổ phiếu phổ thông trong tương lai Chứng quyền Warrant cho phép người nắm giữ mua cổ phiếu trong tương lai với mức giá được xác định trước Các công cụ tài chính này đều làm cho số lượng cổ phiếu trong tương lai có khả năng tăng lên Cổ phiếu tiềm năng, EPS trong tương lai bị giảm đi → DEPS NOTE Số lượng cổ phiếu trong Basic EPS là cổ phiếu đã phát hành Số lượng cổ phiếu trong Diluted EPS là cổ phiếu đã phát hành + cổ phiếu tiềm năng. Với cổ phiếu tiềm năng là cổ phiếu có thể được phát hành trong tương lai hiện tại chưa phát hành Ảnh hưởng của một số công cụ tài chính khi tính Diluted EPS như sau BÀI TẬP VÍ DỤ 1 Aqua Co has correctly calculated its basic earnings per share EPS for the current year. Which of the following items need to be additionally considered when calculating the diluted EPS of Aqua Co for the year? i A 1 for 5 rights issue of equity shares during the year at $ when the market price of the equity shares was $ ii The issue during the year of a convertible to equity shares loan note iii The granting during the year of directors' share options exercisable in three years' time iv Equity shares issued during the year as the purchase consideration for the acquisition of a new subsidiary company A. All four B. i and ii only C. ii and iii only D. iii and iv only Đáp án đúng C Như phần note ở trên đã đề cập Số lượng cổ phiếu trong Basic EPS là cổ phiếu đã phát hành Số lượng cổ phiếu trong Diluted EPS là cổ phiếu đã phát hành + cổ phiếu tiềm năng. Với cổ phiếu tiềm năng là cổ phiếu có thể được phát hành trong tương lai hiện tại chưa phát hành Do đó khi tính chỉ số DEPS, số ta chỉ quan tâm các công cụ tài chính làm có thể làm tăng số lượng cổ phiếu tiềm năng trong tương lai. i Quyền mua cổ phiếu với tỷ lệ 15 đã được phát hành trong năm với giá thị trường là $ Đây là cổ phiếu đã phát hành trong năm và Aqua Co đã tính trong chỉ số basic EPS, nên đây không phải là công cụ tài chính cần quan tâm khi tính chỉ số DEPS ii Phát hành trái phiếu chuyển đổi trong năm tài chính làm số cổ phiếu tiềm năng trong tương lai có thể tăng lên, ảnh hưởng đến chỉ số DEPS iii Aqua Co cấp quyền cho giám đốc quyền mua cổ phiếu chuyển đổi trong vòng 3 năm tiếp theo, điều này làm số cổ phiếu tiềm năng trong tương lai có thể tăng lên gây ảnh hưởng đến chỉ số DEPS iv cổ phiếu phổ thông được phát hành trong năm để mua công ty con. Đây là cổ phiếu đã phát hành trong năm và Aqua Co đã tính trong chỉ số basic EPS, nên đây không phải là công cụ tài chính cần quan tâm khi tính chỉ số DEPS Do đó công cụ tài chính ở ii, iii là yếu tố cần quan tâm khi tính chỉ số DEPS BÀI TẬP VÍ DỤ 2 Barwell Co had 10 million ordinary shares in issue throughout the year ended 30 June 20X3. On 1 July 20X2 it had issued $2 million of 6% convertible loan stock, each $5 of loan stock convertible into 4 ordinary shares on 1 July 20X6 at the option of the holder. Barwell Co had profit for the year ended 30 June 20X3 of $1,850,000. It pays tax on profits at 30%. What was diluted earnings per share for the year? A. $ B. $ C. $ D. $ Đáp án đúng A Barwell Co có trung bình 10 triệu cổ phiếu phổ thông trong suốt một năm tài chính kết thúc ngày 30/6/20X3 Ngày 1/7/20X2, Barwell Co phát hành $2 triệu trái phiếu chuyển đổi, có tỷ lệ chuyển đổi được cố định trước là $5 trái phiếu chuyển đổi được đổi lấy 4 cổ phiếu phổ thông vào ngày 1/7/20X6 4 năm sau. Tỷ lệ chuyển đổi đã được xác định trước, do đó, số lượng cổ phiếu tiềm năng sẽ được xác định trước theo tỷ lệ trên. Số lượng cổ phiếu tiềm năng là $2m/5* 4 = $ Các mốc thời gian và số lượng cổ phiếu tương ứng với mỗi khoảng thời gian được Tóm tắt ở sơ đồ dưới đây NOTE Do giá trị DEPS không thể vượt quá giá trị của BEPS → Khi tính chỉ số DEPS, ta cần tính thêm chỉ số số BEPS, và so sánh hai chỉ số này với nhau Nếu DEPS BEPS → lấy giá trị của DEPS = BEPS vừa tính được Trong bài, chỉ số BEPS = $1,850,000 / 10,000,000 = $ Cho trái phiếu chuyển đổi khi chuyển sang cổ phiếu phổ thông ông sẽ tiết kiệm được một khoản có giá trị bằng Interest*1- tax rate = $2,000,000 * 6% * 1 - 30% = $84,000 Chỉ số DEPS → DEPS < BEPS → DEPS = $ Author Linh Nguyen Reviewed by Duy Anh Nguyen Toán lớp 4 đặt tính rồi tính là dạng bài tập tính toán của các phép tính nhân, chia, cộng, trừ. Cùng học bài toán này nhé! Hôm nay sẽ hướng dẫn các em học bài toán lớp 4 đặt tính rồi tính. Cùng giải các bài tập vận dụng và các bài tập thực hành để củng cố kiến thức. Đang xem Cách đặt tính rồi tính phép nhân 1. Hướng dẫn bài tập toán lớp 4 đặt tính rồi tính Ví dụ 1 Đặt tính và tính với phép nhân. Thực hiện phép nhân theo thứ tự từ phải qua trái ta có 2 nhân 4 bằng 8, viết 8 2 nhân 2 bằng 4, viết 4 2 nhân 1 bằng 2, viết 2 4 nhân 4 bằng 16, viết 6 dưới 4 nhớ 1 2 nhân 4 bằng 8 thêm 1 bằng 9, viết 9 4 nhân 1 bằng 4, viết 4 1 nhân 4 bằng 4, viết 4 dưới 9 1 nhân 2 bằng 2, viết 2 1 nhân 1 bằng 1, viết 1 Hạ 8 6 cộng 4 bằng 10, viết 0 nhớ 1 2 cộng 9 bằng 11, 11 cộng 4 bằng 15, thêm 1 bằng 16, viết 6 nhớ 1 4 cộng 2 bằng 6, thêm 1 bằng 7 viết 7 Hạ 1 Vậy 124 x 142 = 17608 Trong cách tính trên 248 được gọi là tích riêng thứ nhất 496 được gọi là tích riêng thứ hai. Tích riêng thứ 2 được viết lùi sang bên trái một cột so với tích riêng thứ nhất. Vì đây là 496 chục 124 được gọi là tích riêng thứ ba. Tích riêng thứ 3 được viết lùi sang bên trái một cột so với tích riêng thứ 2. Vì đây là 124 trăm. Ví dụ 2 Đặt tính rồi tính với phép chia. Chia theo thứ tự từ trái qua phải. Các bước lần lượt phép chia – phép nhân – phép trừ. Ta có 144 chia 17 bằng 8, viết 8 8 nhân 17 bằng 136, 144 trừ 136 bằng 8 Hạ 5 được 85, 85 chia 17 bằng 5 5 nhân 17 bằng 85, 85 trừ 85 bằng 0 Vậy 1445 17 = 85 là phép chia hết Ví dụ 3 Đặt tính rồi tính với phép cộng. Quy tắc Muốn cộng hai số tự nhiên ta có thể làm như sau – Viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau. – Cộng các chữ số ở từng hàng theo thứ tự từ phải sang trái, tức là từ hàng đơn vị đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, … Thực hiện phép tính theo quy tắc ta có Ví dụ 4 Đặt tính rồi tính với phép trừ. Xem thêm Khóa Học Autocad Cơ Bản Chứng Chỉ Quốc Tế Completion, Khóa Học Thiết Kế Autocad Quy tắc Muốn trừ hai số tự nhiên ta có thể làm như sau – Viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau. – Trừ các chữ số ở từng hàng theo thứ tự từ phải sang trái, tức là từ hàng đơn vị đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, … 2. Bài tập vận dụng Bài tập Bài 1 Đặt tính rồi tính của phép tính nhân. a 253 x 172 b 146 x 160 c 46 x 14 d 1837 x 725 g 147848 x 3 Bài 2 Đặt tính rồi tính của phép chia a 125462 9 b 50562 6 c 2475 36 d 37125 99 e 4375 175 g 73645 416 h 8000 160 Bài 3 Đặt tính rồi tính của phép trừ Đặt tính rồi tính với phép trừ không nhớ. a 82959 – 10547 b 564383 – 460532 c 27458 – 6324 d 7578 – 534 Đặt tính rồi tính với phép trừ có nhớ. g 567283 – 468496 h 36270 – 13758 m 64763 – 5697 n 9370 – 999 Bài 4 Đặt tính và tính của phép cộng Đặt tính rồi tính với phép cộng không nhớ a 3682 + 5217 b 41280 + 37619 c 28475 + 1524 d 184759 + 413210 Đặt tính rồi tính với phép cộng có nhớ. g 3421 + 2847 h 17492 + 2649 m 683992 + 28490 n 93756 + 758 Bài giải Bài 1 Thực hiện phép tính theo thứ tự từ phải qua trái ta có 2 nhân 3 bằng 6, viết 6 2 nhân 5 bằng 10, viết 0 nhớ 1 2 nhân 2 bằng 4 thêm 1 bằng 5,viết 5 7 nhân 3 bằng 21, viết 1 dưới số 0 nhớ 2 7 nhân 5 bằng 35 thêm 2 bằng 37, viết 7 nhớ 3 7 nhân 2 bằng 14 thêm 3 bằng 17, viết 17 1 nhân bằng 3, viết 3 1 nhân 5 bằng 5, viết 5 1 nhân 2 bằng 2, viết 2 Hạ 6 0 cộng 1 bằng 1, viết 1 5 cộng 7 bằng 12, cộng 3 bằng 15, viết 5 nhớ 1 7 cộng 5 bằng 12 thêm 1 bằng 13, viết 3 nhớ 1 1 cộng 2 bằng 3 thêm 1 bằng 4, viết 4 Vậy 253 x 172 = 43516 0 nhân 146 bằng 06 nhân 6 bằng 36, viết 6 nhớ 3 6 nhân 4 bằng 24 thêm 3 bằng 27, viết 7 nhớ 2 6 nhân 1 bằng 6 thêm 2 bằng 8, viết 8 1 nhân 146 bằng 146Hạ 6 7 cộng 6 bằng 13, viết 3 nhớ 1 8 cộng 4 bằng 12 thêm 1 bằng 13, viết 3 nhớ 1 Hạ 1 thêm 1 bằng 2 Vậy 146 x 160 = 23360 4 nhân 6 bằng 24, viết 4 nhớ 2 4 nhân 4 bằng 16 thêm 2 bằng 18, viết 18 1 nhân 46 bằng 46Hạ 4 8 cộng 6 bằng 14, viết 4 nhớ 1 1 cộng 4 bằng 5 nhớ 1 bằng 6, viết 6 Vậy 46 x 14 = 644 5 nhân 35 bằng 5,viết 5 nhớ 3 5 nhân 3 bằng 15 thêm 3 bằng 18, viết 8 nhớ 1 5 nhân 8 bằng 40 thêm 1 bằng 41, viết 1 nhớ 4 5 nhân 1 bằng 5 thêm 4 bằng 9, viết 9 2 nhân 7 bằng 14, viết 4 dưới số 8 nhớ 1 2 nhân 3 bằng 6 thêm 1 bằng 7, viết 7 2 nhân 8 bằng 16, viết 6 nhớ 1 2 nhân 1 bằng 2 thêm 1 bằng 3, viết 3 7 nhân 7 bằng 49, viết 9 dưới số 4 nhớ 4 7 nhân 3 bằng 21 thêm 4 bằng 25, viết 5 nhớ 2 7 nhân 8 bằng 56, viết 6 nhớ 5 7 nhân 1 bằng 7 thêm 5 bằng 12, viết 12 Cộng 9185 + 3674 + 12859 = 1331825 Vậy 1837 x 825 = 1331825 3 nhân 8 bằng 24, viết 4 nhớ 23 nhân 4 bằng 12 thêm 2 bằng 14,viết 4 nhớ 13 nhân 8 bằng 24 thêm 1 bằng 25, viết 5 nhớ 23 nhân 7 bằng 21 thêm 2 bằng 23, viết 3 nhớ 23 nhân 4 bằng 12 thêm 2 bằng 14, viết 4 nhớ 13 nhân 1 bằng 3 thêm 1 bằng 4, viết 4 Vậy 147848 x 3 = 443544 Bài 2 Thực hiện phép chia ta có 12 chia 9 bằng 1, viết 1 1 nhân 9 bằng 9, 12 trừ 9 bằng 3 Hạ 5 được 35 chia 9 bằng 3,viết 3 3 nhân 9 bằng 27, 35 trừ 27 bằng 8 Hạ 4 được 84 chia 9 bằng 9, viết 9 9 nhân 9 bằng 81, 84 trừ 81 bằng 3 Hạ 6 được 36 chia 9 bằng 4, viết 4 4 nhân 9 bằng 36, 36 trừ 36 bằng 0 Hạ 2, 2 không chia hết cho 9, viết 0 dư 2 Vậy 125462 9 = 13940 dư 2 50 chia 6 bằng 8, viết 8 8 nhân 6 bằng 48, 50 trừ 48 bằng 2 Hạ 5 được 25 chia 6 bằng 4,viết 4 4 nhân 6 bằng 24, 25 trừ 24 bằng 1 Hạ 6 được 16 chia 6 bằng 2, viết 2 2 nhân 6 bằng 12, 16 trừ 12 bằng 4 Hạ 2 được 42 chia 6 bằng 7, viết 7 7 nhân 6 bằng 42, 42 trừ 42 bằng 0 Vậy 50562 6 = 8427 247 chia 36 bằng 6, viết 6 6 nhân 36 bằng 216, 247 trừ 216 bằng 31 Hạ 5 được 315 chia 36 bằng 8, viết 8 8 nhân 36 bằng 288, 315 trừ 288 bằng 27 Vậy 2475 36 = 68 dư 27 371 chia 99 bằng 3, viết 3 3 nhân 99 bằng 297, 371 trừ 297 bằng 74 Hạ 2 được 742 chia 99 bằng 7, viết 7 7 nhân 99 bằng 693, 742 trừ 693 bằng 49 Hạ 5 được 495 chia 99 bằng 5, viết 5 5 nhân 99 bằng 495, 495 trừ 495 bằng 0 Vậy 37125 99 = 375 437 chia 175 bằng 2, viết 2 2 nhân 175 bằng 350, 437 trừ 350 bằng 87 Hạ 5 được 875 chia 175 bằng 5, viết 5 5 nhân 175 bằng 875, 875 trừ 875 bằng 0 Vậy 4375 175 = 25 736 chia 416 bằng 1, viết 1 1 nhân 416 bằng 416, 736 trừ 416 bằng 320 Hạ 4 được 3204 chia 416 bằng 7, viết 7 7 nhân 416 bằng 2912, 3204 trừ 2912 bằng 292 Hạ 5 được 2925 chia 416 bằng 7, viết 7 7 nhân 416 bằng 2912, 2925 trừ 2912 bằng 13 Vậy 73645 416 = 177 dư 13 800 chia 160 bằng 5, viết 5 5 nhân 160 bằng 800, 800 trừ 800 bằng 0 0 chia 160 bằng 0, viết 0 Vậy 8000 160 = 50 Bài 3 Thực hiện phép tính theo thứ tự từ phải qua trái ta có 9 trừ 7 bằng 2, viết 25 trừ 4 bằng 1, viết 19 trừ 5 bằng 4, viết 42 trừ 0 bằng 2, viết 28 trừ 1 bằng 7, viết 7 Vậy 82959 – 10547 = 72412 3 trừ 2 bằng 1, viết 18 trừ 3 bằng 5, viết 53 trừ 0 bằng 3, viết 34 trừ 3 bằng 1, viết 16 trừ 6 bằng 0, viết 05 trừ 4 bằng 1, viết 1 Vậy 564383 – 463032 = 101351 8 trừ 4 bằng 4, viết 45 trừ 2 bằng 3, viết 34 trừ 3 bằng 1, viết 17 trừ 6 bằng 1, viết 1hạ 2 Vậy 27458 – 6324 = 21134 8 trừ 4 bằng 4, viết 47 trừ 3 bằng 4, viết 45 trừ 5 bằng 0, viết 0hạ 7 xuống Vậy 7578 – 534 = 7044 13 trừ 6 bằng 7, viết 7 nhớ 118 trừ 9 bằng 9, 9 trừ 1 bằng 8, viết 8 nhớ 112 trừ 4 bằng 8, trừ 1 bằng 7, viết 7 nhớ 117 trừ 8 bằng 9, trừ 1 bằng 8, viết 8 nhớ 116 trừ 6 bằng 10, trừ 1 bằng 9, viết 9 nhớ 15 trừ 4 bằng 1, 1 trừ 1 bằng 0 Vậy 567283 – 468496 = 98787 10 trừ 8 bằng 2, viết 2 nhớ 17 trừ 5 bằng 2, 32 trừ 1 bằng 1, viết 112 trừ 7 bằng 5, viết 5 nhớ 16 trừ 3 bằng 3, 3 trừ 1 bằng 2, viết 23 trừ 1 bằng 2, viết 2 Vậy 36270 – 13758 = 22512 13 trừ 7 bằng 6, viết 6 nhớ 116 trừ 9 bằng 7, 7 trừ 1 bằng 6, viết 6 nhớ 17 trừ 6 bằng 1, 1 trừ 1 bằng 0, viết 014 trừ 5 bằng 9, viết 9 nhớ 16 trừ 0 bằng 6, 6 trừ 1 bằng 5, viết 5 Vậy 64763 – 5697 = 59066 10 trừ 9 bằng 1, viết 1 nhớ 117 trừ 9 bằng 8, 8 trừ 1 bằng 7, viết 7 nhớ 113 trừ 9 bằng 4, 4 trừ 1 bằng 3, viết 3 nhớ 19 trừ 0 bằng 9, 9 trừ 1 bằng 8, viết 8 Vậy 9370 – 999 = 8371 Bài 4 Thựchiện phép cộng từ phải qua trái ta có 2 cộng 7 bằng 9, viết 98 cộng 1 bằng 9, viết 96 cộng 2 bằng 8, viết 83 cộng 5 bằng 8, viết 8 Vậy 3682 + 5217 = 8899 0 cộng 9 bằng 9, viết 98 cộng 1 bằng 9, viết 92 cộng 6 bằng 8, viết 81 cộng 7 bằng 8, viết 84 cộng 3 bằng 7, viết 7 Vậy 41280 + 37619 = 78899 5 cộng 4 bằng 9, viết 97 cộng 2 bằng 9, viết 94 cộng 5 bằng 9, viết 98 cộng 1 bằng 9, viết 9hạ 2 xuống Vậy 28475 + 1524 = 29999 9 cộng 0 bằng 9 viết 95 cộng 1 bằng 6 viết 67 cộng 2 bằng 9, viết 94 cộng 3 bằng 7, viết 78 cộng 1 bằng 9, viết 91 cộng 4 bằng 5, viết 5 Vậy 184759 + 413210 = 597969 2 cộng 9 bằng 11, viết 1 nhớ 19 cộng 4 bằng 13 thêm 1 bằng 14, viết 4 nhớ 14 cộng 6 bằng 10 thêm 1 bằng 11, viết 1 nhớ 17 cộng 2 bằng 9 thêm 1 bằng 10, viết 0 nhớ 1hạ 1 thêm 1 bằng 2, viết 2 Vậy 17492 + 2649 = 20141 2 cộng 0 bằng 2, viết 29 cộng 9 bằng 18, viết 8 nhớ 19 cộng 4 bằng 13 thêm 1 bằng 14, viết 4 nhớ 13 cộng 8 bằng 11 thêm 1 bằng 12, viết 2 nhớ 18 cộng 2 bằng 10 thêm 1 bằng 11, viết 1 nhớ 1Hạ 6 thêm 1 bằng 7, viết 7 Vậy 683992 + 28490 = 712482 6 cộng 8 bằng 14, viết 4 nhớ 15 cộng 5 bằng 10 thêm 1 bằng 11, viết 1 nhớ 17 cộng 7 bằng 14 thêm 1 bằng 15, viết 5 nhớ 1Hạ 93 thêm 1 bằng 94, viết 94 Vậy 93756 + 758 = 94514 3. Bài tập thực hành Đặt tính rồi tính của 5 đề thi học kỳ 1 toán lớp 4. Xem thêm Giải Phương Trình Bậc Nhất 2 Ẩn Bằng Định Thức, ✔️ Cẩm Nang Tiếng Anh ✔️ Bài tập Đề 1 Đặt tính rồi tính a 1998 14 b 235 x 19 c 104562 + 572820 d 864937 – 364024 Đề 2 Đặt tính rồi tính a 365852 + 25893 b 57395 – 49375 c 308 x 563 d 7564 72 Đề 3 Đặt tính rồi tính a 75995 + 50248 b 437520 – 58038 c 576949 x 4 d 9603 7 Đề 4 Đặt tính rồi tính a 9172 653 b 56 x 92 c 7539 + 8290 d 8493 – 7493 Đề 5 Đặt tính rồi tính a 36075 925 b 28403 x 5 c 57760 + 30149 d 674029 – 521007 Đáp án Đề 1 a 142 dư 10 b 4465 c 677382 d 503913 Đề 2 a 391745 b 8020 c 173404 d 105 dư 4 Đề 3 a 126243 b 379482 c 2307796 d 1371 dư 6 Đề 4 a 14 dư 30 b 5152 c 15829 d 1000 Đề 5 a 39 b 142015 c 87909 d 153022 Toán lớp 4 đặt tính rồi tính là dạng tính toán của 4 phép nhân, chia, cộng, trừ. Học tốt dạng toán này em cần chăm chỉ luyện bài tập và thường xuyên theo dõi để cập nhật những kiến thức hay nhé. Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục Cách tính Điều hướng bài viết Có thể bạn quan tâm Thông tin ở một công ty cổ phần như sauTổng tài sản cần cho hoạt động 5 triệu đô, công ty đang xem xét 2 phương án tài trợ1 Tài trợ 100% bằng vốn cổ phần thường2 Tài trợ bằng nợ và vốn cổ phần thường với mức độ nợ 80%Mệnh giá 1 cổ phần bằng 50 đô, lãi suất vay nợ 10%/năm, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 40%. EBIT dự kiến đặt được 1 triệu tính EPS và ROE cho 2 phương án trên. Báo cáo thu nhập 1 2 1 Doanh thu 2 Tổng chi phí hoạt động 3 Thu nhập EBIT 1 000 000 1 000 000 4 Lãi vay - 400 000 5 Lãi trước thuế 1 000 000 600 000 6 Thuế thu nhập doanh nghiệp 400 000 240 000 7 Lãi ròng 600 000 360 000 8 Lãi suất cổ phần ưu đãi - - 9 Tổng thu nhập của cổ đông thường 600 000 360 000 10 EPS 6 18 11 ROA Lorem ipsum dolor sit amet, consectetur adipiscing elit. Pellentesque volutpat volutpat nibh nec posuere. Donec auctor arcut pretium consequat. Contact me 123

bài tập tính eps